CHƯƠNG
2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
VẬT CHẤT
- Quan niệm vật chất
trước Mác (đồng nhất vật chất với vật thể)
- Các phát minh khoa
học (liệt kê phát minh nào)
+ Tia X
+ điện tử
+ phóng xạ
+ khối lượng tăng khi vận tốc tăng
> sự phát triển nhận
thức, khủng hoảng thế giới quan, sự tấn công của các nhà duy tâm
> Lênin phản bác
chủ nghĩa duy tâm và đưa ra định nghĩa vật chất
- Định nghĩa vật chất
của Lênin >
+ cách định nghĩa: phương
pháp đối lập vật chất và ý thức (cảm giác)
+ nội dung định nghĩa:
* vật chất là một phạm trù triết học,
ý nói, là một phạm trù rộng và khái quát nhất
* Vật chất là gì? Là thực tại khách
quan, là tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác (ý thức)
* Vật chất có trước, ý thức có sau
* Vật chất được cảm giác chụp lại,
chép lại, phản ánh > vật chất quyết định ý thức
+ ý nghĩa
của định nghĩa
- Vận động là
gì: phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
+ các
loại hình vận động (5 dạng vận động): cơ học, vật lý, hoá học, sinh học, xã hội
+ vận
động và đứng im ntn?
- Không gian, thời
gian
- Tính thống nhất
vật chất của thế giới: có một thế giới tồn tại duy nhất đó là thế giới vật
chất, thế giới đa dạng, phong phú nhưng thống nhất ở tính vật chất của
nó.
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Phạm trù vật chất theo triết học Mác-
Lênin được hiểu là:
a. Toàn bộ thế giới
vật chất
b. Toàn bộ thế
giới khách quan
c. Là sự khái
quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.
d. Là hình thức
phản ánh đối lập với thế giới vật chất.
Câu 2. Xác
định lập trường triết học Mác – Lênin về vấn đề vật chất
a. Vật chất là kết quả “Tổng
hợp cảm giác” của con người.
b. Vật chất là sản phẩm của ý
niệm tuyệt đối.
c. Vật chất là thực tại khách
quan tồn tại ngoài ý thức được ý thức phản ánh.
d. Vật chất là các sự vật hiện
tượng cụ thể.
Câu 3. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
b. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
c. Thế giới thống nhất ở “ý niệm tuyệt đối” hay ở ý
thức con người.
Câu 4/ Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý
chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật
chất.
c. Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại
của vật chất.
Câu hỏi khó bài vật chất :
Câu
5. Yếu tố nào dưới đây là một biểu hiện của thế giới vật chất?
a. Đạo đức của con người.
b. Hình ảnh vật chất được tái hiện trong đầu óc con
người.
c. Các quan hệ xã hội mang tính khách quan.
d. Cả ba ý trên
Ý THỨC
- Nguồn gốc của ý thức:
Nguồn gốc tự nhiên – điều kiện cần (bộ não người và sự phản ánh thế giới
khách quan của nó)
+ bộ
não người: cơ quan vật chất của ý thức
+ phản
ánh là gì?
+
các hình thức phản ánh: vật lý, hoá học, sinh học (tính cảm ứng, tính kích
thích, tâm lý), ý thức
Nguồn gốc xã hội – điều kiện đủ (lao động và ngôn ngữ)
+ Lao động
+ Ngôn ngữ
- Bản chất ý thức: hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là sự phản
ánh (năng động, sáng tạo), bản chất xã hội.
+
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
+
tính năng động của ý thức
+
tính sáng tạo của ý thức
+ bản
chất xã hội
- Kết cấu ý thức
+ Theo
các lớp kết cấu của ý thức » tri thức, tình cảm, ý chí, niềm tin
+ Theo
chiều sâu: tự ý thức, tiềm thức, vô thức
* Mối quan hệ vật chất
và ý thức (tự học)
Vật chất quyết định ý thức
Ý thức tác động trở lại vật chất, thông
qua hoạt động thực tiễn của con người
NGUYÊN LÝ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN VÀ NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
- Nguyên
lý Mối liên hệ phổ biến
>
tất cả mọi sự vật đều nằm trong mối liên hệ
+
tính chất mối liên hệ: tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú
+
phân loại các mối liên hệ:
>
cần tuân thủ nguyên tắc toàn diện
- Nguyên
lý về sự Phát triển: tất
cả mọi sự vật đều vận động và phát triển
+
tính chất phát triển: tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú,
tính kế thừa
>
cần tuân thủ nguyên tắc phát triển
>>>
nguyên tắc lịch sử - cụ thể
6 CẶP PHẠM TRÙ
Chung
– Riêng – đơn nhất
Nguyên
nhân – Kết quả
Bản
chất – hiện tượng
Nội
dung – hình thức
Tất
nhiên – ngẫu nhiên
Khả
năng – hiện thực
Mỗi cặp phạm trù có
các khái niệm, nên nhớ các khái niệm này và quan hệ giữa chúng.
3 QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
QUY LUẬT LƯỢNG CHẤT
* Chất:
+ tổng
hoà các thuộc tính
+ phương
thức liên kết giữa các yếu tố tạo
nên sự vật
>
thường là những yếu tố ổn định tạo nên sự vật
* Lượng:
+ số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu…
>
thường là những yếu tố thường biến đổi của sv-ht
+ lượng đổi > chất đổi > lượng
đổi
+ Độ: khoảng giới hạn, mà lượng đổi chất chưa đổi (lượng chất thống nhất nhau)
+ Điểm
nút: điểm giới hạn,
lượng tích lũy đủ, để chất có thể biến thành chất mới
+ Bước
nhảy: quá trình biến đổi từ
chất cũ thành chất mới, tại điểm nút.
+ các
hình thức của bước nhảy: đột biến – dần dần, toàn bộ - cục bộ
>>>
quy luật này nói đến CÁCH
THỨC của sự vận động, biến đổi của sv-ht
Ý
nghĩa:
phản
nhận thức được lượng chất của sv và nắm rõ quy luật lượng đổi chất đổi, tránh
hai khuynh hướng:
>
tả khuynh: nôn nóng, duy ý chí, chủ quan
>
hữu khuynh: bảo thủ, trì trệ
Câu
7 Chất của sự vật là:
a. Cấu trúc sự vật
b. Các thuộc tính sự vật
c. Tổng số các thuộc tính sự vật
d. Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
Câu
8. Lựa chọn đáp án đúng. Quy luật lượng chất làm rõ vấn đề gì?
a.
Nguồn gốc của sự phát triển
b.
Khuynh hướng của sự phát triển
c.
Cách thức của sự phát triển
d. Động
lực của sự phát triển
câu
9. Lựa chọn đáp án đúng. Bước nhảy là phạm trù dùng để chỉ
a. Sự
thay đổi về lượng của sự vật
b. Sự
thay đổi về chất của sự vật
c. Cả
a và b
QUY LUẬT MÂU THUẪN
> hạt nhân của
phép biện chứng duy vật
+ Mặt đối lập:
+ Mâu thuẫn: hai mặt
đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh lẫn nhau
+ sự thống nhất
của các mặt đối lập: cùng tồn tại, mặt đối lập này lấy mặt đối lập còn lại làm
tiền đề cho sự tồn tại của chính n
+ sự đấu tranh
của các mặt đối lập: luôn luôn đấu tranh với nhau, tìm cách bài trừ, phủ định lẫn
nhau.
Sự thống nhất >
tương đối
Sự đấu tranh > tuyệt
đối > động lực cho sự vận nó vận động
Các mặt đối lập mâu
thuẫn > đấu tranh > giải quyết mâu thuẫn đó (chuyển hóa) > mâu thuẫn
cũ bị mất đi, mâu thuẫn mới được hình thành >
Quy luật này > nguồn
gốc, động lực cho sự vận động và phát triển của sv-ht
Phân loại mâu thuẫn:
Bên
trong – bên ngoài
Bản
chất – không bản chất
Chủ
yếu – thứ yếu
Đối
kháng – phi đối kháng
BÀI TẬP
Câu
9. Quy luật mâu thuẫn làm rõ vấn đề gì?
a. Nguồn gốc, động lực của sự phát triển
b. Khuynh hướng của sự phát triển
c. Cách thức của sự phát triển
Câu
10. Xác định quan niệm sai về mâu thuẫn và về vai trò của mâu thuẫn.
a. Sự
liên hệ tác động lẫn nhau của các mặt đối lập trong các sự vật, hiện tượng là
mâu thuẫn.
b.
Mâu thuẫn vừa có tính khách quan, vừa có tính phổ biến trong tự nhiên, xã hội
và tư duy.
c.
Quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của PBCDV, nó chỉ rõ nguồn gốc, động lực của sự
phát triển.
Câu
11. Lựa chọn đáp án đúng. Thống nhất của các mặt đối lập là:
a. Tương đối
b. Tuyệt đối
c. Cả a và b
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
- phủ định: sự thay
thế của cái mới cho cái cũ
- phủ định siêu hình:
xóa bỏ hoàn toàn cái cũ
- phủ định biện chứng:
có tính kế thừa
Phủ định của phủ định:
Sự vật vận động, biến
đổi qua nhiều lần phủ định (phủ định của phủ định)
> sự vật, dường
như quay lại trạng thái ban đầu của mình, nhưng ở một cơ sở cao hơn
Sự vận động và phát
triển của sự vật >
nó mang tính chu kỳ,
mô hình hóa bằng hình xoắn ốc.
BÀI TẬP
1. Lựa chọn đáp án
đúng. Phủ định của phủ định được hình thành qua mấy lần phủ định biện chứng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Có thể nhiều
hơn hai lần nhưng không thể ít hơn hai lần.
2. Lựa chọn đáp án
đúng. Quy luật phủ định của phủ định làm rõ vấn đề gì?
a.
Nguồn gốc của sự phát triển
b.
Khuynh hướng của sự phát triển
c.
Cách thức của sự phát triển
d. Động
lực của sự phát triển
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Thực tiễn: hoạt động vật chất cảm tính có mục đích của con
người
3
hình thức cơ bản của thực tiễn
+
hoạt động sản xuất vật chất > quyết định, quan trọng nhất
+
hoạt động chính trị - xã hội
+
hoạt động thực nghiệm khoa học
Vai trò của thực tiễn
đối với nhận thức:
+ cơ sở, động lực của nhận thức: thực
tiễn là nơi thúc đẩy, đặt ra các vấn đề để tư duy vận động.
+ mục đích của nhận thức: thực tiễn là
cái đích để nhận thức hướng tới, định hướng cho nhận thức
+ tiêu chuẩn kiểm tra chân lý: là nơi
kiểm nghiệm tính đúng, sai của lý thuyết
Các giai đoạn của quá
trình nhận thức:
Từ trực quan sinh động,
đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trường tựu đến thực tiễn > là con đường biện
chứng của nhận thức chân lý:
Hai giai đoạn:
1/ từ trực quan sinh
động (nhận thức cảm tính) đến tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính)
Nhận thức cảm tính:
cảm
giác
tri giác
biểu tượng
Nhận thức lý tính:
khái
niệm
phán
đoán
suy
luận
2/ Từ tư duy trừu tượng
đến thực tiễn:
lý
thuyết quay trở lại thực tiễn để được kiểm nghiệm tính đúng sai của nó
Chân lý: sự phù hợp của
tri thức với hiện thực
Tính
khách quan của chân lý
Tính
cụ thể của chân lý
Tính
tuyệt đối và tương đối của chân lý
BÀI
TẬP
Câu
1. Trong các hình thức sau hình thức nào không phải là hình thức cơ bản của thực
tiễn?
a. Hoạt động sản xuất vật chất.
b. Thực nghiệm khoa học.
c. Hoạt động chính trị - xã hội.
d. Hoạt động biểu diễn nghệ thuật.
Câu
2. Xác định quan niêm sai về thực tiễn.
a. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn
bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng.
b. Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy
con người phải giải đáp nhữnh vấn đề đặt ra.
c. Thực tiễn là hoạt
động vật chất và tinh thần của con người.
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu
3. Chọn câu trả lời đúng. Chân lý là:
a. Tri thức đúng
b. Tri thức phù hợp với thực tế
c. Tri thức phù hợp với hiện thực
d. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực
tiễn kiểm nghiệm
Câu
4. Khoanh tròn vào đáp án đúng. Trực quan sinh động được thể hiện dưới các hình
thức cơ bản nào:
a. Khái
niệm
b.
Biểu tượng
c. Suy
luận
d.
Tri giác
e. Phán
đoán
f. Cảm
giác
0 Nhận xét